Ý Dĩ Nhân:
Ý dĩ nhân có công dụng lợi tiểu, kiện tỳ, chỉ tả, thanh nhiệt, tán phong thấp. Trị tê thấp co quắp, viêm ruột, viêm phổi, phù thũng, tiêu chảy, sỏi Thận.
Tên dùng trong đơn thuốc: Ý dĩ nhân, Dĩ nhân, Dĩ mễ, sinh Dĩ nhân, sao Dĩ nhân, sinh thục Dĩ nhân.
Tên Latin: Semen Coicis
Tên Pinyin: Yiyiren
Tên tiếng Hoa: 薏苡仁
Hoạt chất: Coixol, coixenolide, vitamin B1, leucine, lysine, arginine
Phần cho vào thuốc: hạt nhân khổ rão.
Bào chế: Dùng sống hoặc cho cám vào sao hơi vàng, sàng bỏ cám, để nguội sử dụng
Tính vị quy kinh: Vị ngọt, đạm, tính hơi hàn: Vào ba. kinh Phế, vị, tỳ.
Công dụng: Kiện tỳ trừ thấp, thống thủy tiêu mủ.
Chủ trị:
1- Làm dày tràng vị chỉ tả (cầm ỉa chảy) trừ thấp trọc – (thủy thấp đục chữa thấp Tôn và thấp tý (tê)
2- Tiểu nước trừ mủ, chữa phế ung (ung nhọt trong phế)
Ứng dụng và phân biệt:
1- Ý dĩ nhân dùng sao có thể kiện tỳ hóa thấp; dùng Sống có thể bổ tỳ thẩm thấp nhiệt, tiêu mủ và đờm hôi thối đồng thời có thể thông thủy, tiêu thủy thũng và chỉ tả.
2- Ý dĩ nhân trừ thấp hành thủy, tính rất hòa bình, người không có bệnh nấu lên ăn cũng tố.
Kiêng kỵ: Người không có thấp nhiệt không có mủ thì kiêng dùng.
Liều lượng: ba đồng cân đến một lạng.
Bài thuốc ví dụ: Bài Ý dĩ phụ tử bại tương tán (Kim | quỹ yếu lược phương) chữa tràng ung (ung nhọt trong ruột)
Ý dĩ, Phụ tử Bại tương, cả ba vị cùng tán bột, cho nước vào sắc lấy một nửa, uống một lần.