Lưu trữ danh mục: Thuốc cầm máu
Phàm những vị thuốc cầm máu thì gọi là thuốc chỉ huyết. Nguyên nhân xuất huyết có ba loại: huyết nhiệt vọng hành (máu nóng đi bừa), khí hư nhược không nhiếp được huyết và xuất huyết do chấn thương bên ngoài. Nguyên tắc điều trị phải là Lương huyết, bổ hư và thu liễm, cố sáp chỉ huyết. Lương huyết bổ hư là phương pháp trị bản (gốc), còn cố sáp thu liễm là thủ đoạn trị tiêu (ngọn). Huyết gặp đen là cầm ngay, cho nên có nhiều vị thuốc chỉ huyết đều sao đen khi sử dụng, thích hợp với các chứng xuất huyết (như thổ huyết, đổ máu cam, đi ỉa ra máu, đái ra máu, phụ nữ băng lậu). Những thuốc chỉ huyết hay có cái tệ là ứ đọng, cho nên thời kỳ đầu chữa bệnh xuất huyết cũng nên phối hợp với thuốc thông ứ, đồng thời căn cứ vào nguyên nhân xuất huyết để có phương pháp điều trị thích đáng.
Hạn Liên Thảo – Công dụng và tính vị quy kinh
Hạn Liên Thảo: Hạn liên thảo có công dụng tư bổ can thận âm, thanh...
Th12
Trắc Bách Diệp – Công dụng và tính vị quy kinh
Trắc Bách Diệp: Trắc bách diệp có công dụng lương huyết chỉ huyết (mát máu,...
Th12
Bồ Hoàng – Công dụng và tính vị quy kinh
Bồ Hoàng: Bồ hoàng có công dụng chỉ huyết, hành huyết, tán ứ, lợi tiểu....
Th12
Tam Thất – Công dụng và tính vị quy kinh
Tam Thất: Tam thất có công dụng tán ứ huyết, chỉ huyết, giảm sưng, giảm...
Th12
Ngẫu tiết – Công dụng và tính vị quy kinh
Ngẫu Tiết: Ngẫu tiết hay còn gọi là ngó sen dùng sống thì lương huyết,...
Th12
Bách Thảo Sương – Công dụng và tính vị quy kinh
Bách Thảo Sương: Bách thảo sương có công dụng cầm máu tiêu sưng. Chữa ung...
Th12
Huyết Dư Thán – Công dụng và tính vị quy kinh
Huyết Dư Thán: Huyết dư thán có công dụng chỉ huyết, lợi tiểu. Trị chảy...
Th12
Tiên Hạc Thảo – Công dụng và tính vị quy kinh
Tiên Hạc Thảo: Tiên hạc thảo có công dụng chỉ huyết, chỉ lỵ, bài trùng.Tiên...
Th12
Bạch Cập – Công dụng và tính vị quy kinh
Bạch Cập: Bạch cập có công dụng cầm máu, dưỡng phế, giảm sưng, sinh cơ....
Th12