Đình Lịch Tử:
Đình lịch tử có công dụng giáng phế nhiệt, trừ đàm, hành thủy. Trị các chứng ho, ho có đàm, tức ngực, phù mặt, phổi có nước, tiểu khó, bí tiểu
Tên dùng trong đơn thuốc: Đình lịch tử, Sao đình lịch, Khổ đình lịch, Điềm đình lịch.
Tên Latin: Semen Lepidii
Tên Pinyin: Tinglizi
Tên tiếng Hoa: 葶苈子
Hoạt chất: Sinapine, linoleic acid, benzyl isothiocyanate, allyl isothiocyanate, allyl disulfide, linolenic acid, oleic acid, erucic acid, palmitic acid, stearic acid, sitosterol, halveticoside
Phần cho vào thuốc: Hột
Bào chế: Sao qua với gạo nếp, bỏ gạo đi, hoặc trộn với rượu sao.
Tính vị quy kinh: Vị cay, đắng, tính hàn. Vào ba kinh phế, đại tràng, bàng quang
Công dụng: Tả phế thủy (nước ở phế), giáng phế khí.
Chủ trị:
1- Chữa ho suyễn do thủy khí ở phế đờm khò khè trong cổ nghe như kéo cưa.
2- Chữa đờm hỏa lựu đọng lại trong phế, làm trở ngại phế khí không giáng xuống được, đi ngược lên gây ra ho và suyễn.
Ứng dụng và phân biệt: Vị thuốc này chia ra hai loại đắng và ngọt, Đình lịch ngọt vị đạm ngọt mà tính chậm, Đình lịch đắng vị hơi đắng tính mạnh. Trong đơn thuốc phần nhiều dùng vị đình lịch đắng (Khổ đình lịch)
Kiêng kỵ: Người phế hư, không thực tà chỉ cấm dùng.
Liều lượng: Tám phân đến hai đồng cân
Bài thuốc ví dụ: Bài Đình lịch đại tảo tả phế thang (Kim quỹ yếu lược phương) chữa phổi có ung nhọt (phế ung), nước đỉnh lại ở hai mạn sườn (chi ẩm), ngực đầy trướng suyễn thở không nằm được, toàn thân phù thũng.
Đình lịch, Đại tảo, Sắc táo trước, bỏ táo đi rồi cho Đình lịch vào lại sắc tiếp, bỏ bã, uống một lần.