Hoạt thạch – Công dụng và tính vị quy kinh

Hoạt Thạch:

Hoạt thạch có công dụng lợi thủy, thanh nhiệt, táo thấp. Trị tiểu buốt, tiểu đục, sốt cao, hay khát nước, cảm thử

Hoạt Thạch
Hoạt Thạch

Tên dùng trong đơn thuốc: Hoạt thạch, Phi hoạt thạch (hoạt thạch phi qua nước), Khối hoạt thạch (hoạt thạch miếng), Hoạt thạch phấn (bột hoạt thạch).

Bào chế: Gọt cạo bỏ tạp chất, giã thành cục hoặc dao cạo thành bột, hoặc dùng nước phi chế bột mịn.

Tính vị quy kinh: Vị ngọt, nhạt, (đạm) tính bỉnh. Vào hai kinh vị bàng quang

Công dụng: Lợi tiểu tiện, thấm thấp nhiệt

Chủ trị:

1- Chữa cảm nắng tích nhiệt thủy tả thủy thũng

2- Chữa bệnh đi đái buốt, nhiệt ly, hoàng đảm và phiền khát (buồn bực và khát nước)

Ứng dụng và phân biệt:

1- Hoạt thạch thể trơn chủ về lợi khiếu vị đam chủ về thấm thấp, tẩy rửa được lục phủ (Đởm, vị đại tràng, tiểu tràng, bàng quang, tam tiêu) mà không sợ bị xung khắc và công phạt, nhất là mùa hạ thì thường dùng.

2- Hoạt thạch sáu đồng cần thêm cam thảo một đồng cân, gọi là “Lục nhất tán”, lại còn gọi là “Thiên Thủy Tán”, [150] có thể thanh nhiệt thấm thấp. Nếu cho thêm thu sa vào nữa gọi là “Ích nguyên tán” kiêm an được thần, hoặc gia Thanh  đại, gọi là “Bích – ngọc tán” kiêm mát được gan; hoặc gia Thạch cao, gọi là “Ngọc tuyền tán”, kiêm giải được vị nhiệt.”

Kiêng kỵ: Người có chứng dương hư mà không thuộc thấp nhiệt và tỳ hư hạ hãm thì cấm dùng tin turn

Liều lượng: ba đồng cần đến bốn đồng cân

Bài thuốc ví dụ: Bài Lục nhất tán. (Lưu-Hà – Gian phương) chữa người nóng, nôn, ỉa chảy bệnh đường ruột đi lỵ đỏ hoặc thuần mũi trắng, đi đái buốt nhắt, thông lợi tiểu tiện, thiên chữa về đi đái buốt có sỏi (thạch lâm) 

Hoạt thạch, Cam thảo, cùng tán bột nhỏ, sắc nước hoặc hòa với nước uống. 

Tham khảo: Hoạt thạch làm thuốc tán phải tán thật nhỏ mịn, nếu không thì sẽ tồn thương đến vị khó nuốt. Bột hoạt thạch có thể dùng láng bọc ngoài thuốc viên. ..

0362.027.115