Ích Trí Nhân:
Ích trí nhân có công dụng ôn thận, ấm tỳ, chỉ lỵ. Trị tiểu không tự chủ, di tinh, cầm tiêu chảy. Hàn tà phạm vào tỳ và thận biểu hiện như đau bụng và nôn dùng Ích trí nhân với Đẳng sâm, Bạch truật và Can khương.
Tên dùng trong đơn thuốc: Ích trí nhân, Ích trí tử.
Tên Latin: Fructus Alpiniae Oxyphyllae
Tên Pinyin: Yizhiren
Tên tiếng Hoa: 益智仁
Phần cho vào thuốc: Quả.
Bào chế: Bỏ vỏ lấy nhân, sao với nước muối, giã nát cho vào sắc lên.
Tính vị quy kinh: Vị cay tính ôn. Vào ba kinh Tỳ, tâm, thận.
Công dụng: Làm ấm thận, cố hạ tiêu, ôn tỳ kiện vì..
Chủ trị: Đái xong còn són lại, đêm đi đái nhiều, đái dầm, di tinh.
2- Chống nôn, da chảy và đau bụng do hơi lạnh
Kiêng kỵ. Các chứng thuộc táo nhiệt, người bệnh âm hư, thủy kiệt, tinh ít đều nên kiêng.
Liều lượng: Một đồng cần đến ba động cân
Bài thuốc ví dụ: Bài Túc tuyến hoàn (Bổ di phương) chữa bàng quang khí bất túc (hư nhược), hay đi đái, và người già dương hư són đái, dùng đều có hiệu quả.
Ích trí nhân, Thiên thai ô dược (sao với nước muối) các vị cùng tán nhỏ, cho rượu vào quấy với bột Hoài Sơn làm hồ, trộn với thuốc bột làm viên to như hạt ngô, uống với nước muối khi đi ngủ.