Mộc Thông:
Mộc thông có công dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, thông mạch, lợi sữa. Thanh nhiệt ở tâm và tiểu trường, trị lở miệng, lưỡi, tiểu giắt, tiểu đau rát, bí tiểu
Tên dùng trong đơn thuốc: Mộc thông Khổ mộc thông; Tế mộc thông, Xuyên mộc thông, Đồng mộc thông
Tên khác: Bạch mộc thông,
Tên Latin: Caulis Akebiae
Tên Pinyin: Mutong
Tên tiếng Hoa: 木通
Hoạt chất: Akebin, hedergenin, oleanolic acid, aristolochic acid, oleanolic acid, hederagenin, calcium, tannic acid
Phần cho vào thuốc: Dây.
Bào chế: Bỏ sạch tạp chất, ngâm nước, sau khi ngấm đều, thái phiến phơi khô
Tính vị quy kinh: vị rất đắng, tính hơi hàn. Vào bốn kinh tâm, thận, tiểu tràng, bàng quang.
Công dụng: Thanh nhiệt, lợi tiểu tiện,
Chủ trị:
1- Chữa đi đái nhắt đái buốt hạ khiếu (ở đây là đường tiểu) không thông lợi, trừ được thấp nhiệt của chứng hoàng đảm (vàng da) và miệng lưỡi lở loét.
2- Chất mộc thông là thông rỗng, thông là có thể khử được trệ, chữa kinh bế tắc, về được sữa, đều có sức lợi khiếu, lại có cái hay là tiêu thủy thũng.
Ứng dụng và phân biệt:
1) Trạch tả tả tướng hỏa, Mộc thông tả tâm hỏa. Tướng hỏa dồn ép tinh dịch tiết ra thành di tinh, nên dùng Trạch tả. Bệnh đi đái nhắt do tâm hỏa đi xuống tiểu tràng, nên dùng Mộc thông.
2) Mộc thông màu vàng vị rất đắng, thông thảo màu trắng vị rất nhạt (đạm) công dụng và chủ trị cũng như nhau, nhưng vị và màu sắc hoàn toàn khác nhau
Kiêng kỵ: Phàm các chứng hoạt tính (không nằm mộng mà tinh tự són ra) và dương hư khí nhược mồ hôi ra nhiều, bên trong không có thấp nhiệt, đều kiêng dùng. Đàn bà có mang lại càng phải kiêng.
Liều lượng: Tám phân đến một đồng cân rưỡi
Bài thuốc ví dụ: Bài Đạo xích tán (Tiền ất phương) chữa miệng lưỡi mọc mụn, tiểu tiện xẻn, đỏ, đau trong ngọc [149] hành, đi đái buốt, nhất do nhiệt gây ra (nhiệt lâm)
Sinh địa, Mộc thông, Sinh thảo tiêu (ngọn cảm thảo Sống) Đam trúc diệp tất cả tán nhỏ, cho vào nước sắc lên uống.