Nhân Trần:
Nhân trần có công dụng thanh thấp nhiệt, giải nhiệt, phát hãn. Trị hoàng đản, sản hậu, tiểu tiện ít. Trị lãi đũa và giun móc câu.
Tên dùng trong đơn thuốc: Nhân trần, Nhân trần. khao. Miên nhân trần. Nhân Trần thảo.
Tên khác: Bồ bồ
Tên Latin: Herba Artemisiae Scopariae
Tên Pinyin: Yinchen
Tên tiếng Hoa: 茵陈
Phần cho vào thuốc: Toàn cây.
Bào chế: Dùng lá bỏ rễ phơi khô trong râm, thái nhỏ
Tính vị quy kinh: Vị đắng, tính bình, hơi hàn. Vào kinh bàng quang
Công dụng: Thanh thấp nhiệt, lợi tiểu tiện.
Chủ trị: Chữa vàng da mình nóng, tiểu tiện không lợi.
Ứng dụng và phân biệt: Chứng vàng da (hoàng đảm) có hai loại âm, dương Nhân trần cùng dùng với Chí tử, Hoàng bá chữa chứng vàng da thuộc dương (dương hoàng), Nhân trần cùng dùng với phụ tử, can khương chữa chứng vàng da thuộc âm (âm hoàng). Là vị thuốc chủ yếu chữa chứng vàng da.
Kiêng kỵ: Nếu chứng vàng da do súc huyết (tích huyết) thì dùng không công hiệu.
Liều lượng: Ba đồng cần đến năm đồng cân. .
Bài thuốc ví dụ: Bài Nhân trần khao thang (Kim quy. lược phương) chữa mắc chứng thương hàn bẩy, tám ngày, ” A vàng như quả quất chín, tiểu tiện không lợi, bụng hơi đầy.[242]
Nhân trần khao, Chi tử, Đại hoàng, ba vị trên, cho sắc trước vị nhân trần, còn lại hai vị cho vào sau, cùng sắc bỏ bã, chia làm ba lần uống ấm.